Application examples VDM Metal

VDM® Metal

Ứng dụng điển hình hợp kim niken của VDM Metals được đặc trưng bởi tính chống lại sự ăn mòn khắc nghiệt và tính bền nhiệt và dễ dàng gia công.
Hợi chất niken của nó ít nhất là 30 phần trăm làm nó trở thành một loại vật liệu quan trọng trong ngành công nghiệp hóa chất, năng lượng và công nghệ môi trường cũng như trong ngành điện tử diện dân dụng. Môĩ hợp kim của chúng tôi có sự kết hợp độc đáo tùy thuộc vào các thành phần hóa học và quá trình sản xuất. Chúng tôi chia các hợp kim của chúng tôi thành hợp kim nền cobalt và hợp kim thép không gỉ đặc biệt cao ( nhưng tất cả đều có một hàm lượng niken lên đến 30 phần trăm ).

Công Nghiệp Sản Xuất Hóa Chất


  • Lợi thế của nickel, titanium, zirconium và hợp kim cobalt kết hợp với các vật liệu khác làm nên sự đặc biệt trong việc xây dựng nên các thiết bị trong nghành hóa chất và ngành hóa dầu. Ngành công nghiệp hóa chất cần một loại vật liệu để bảo vệ các thiết bị khỏi sự ăn mòn và đồng thời đảm bảo tính kinh tế cao.
    Nhiệt độ và áp suất cao
    Trong một vài năm gần đây, một loạt các cải tiến đã được áp dụng trong nghành hóa chất và ngành hóa dầu. Với nguồn tài nguyên trở nên khan hiếm hơn và đắt đỏ hơn, và những qui định nghiêm ngặt về bảo vệ môi trường, nhưng nhu cầu về sản xuất vẫn tăng lên đều đặn. điều này dẫn đến một quá trình làm việc trong môi trường nhệt độ và áp lực cao điều đó chỉ có thể được quản lý và đảm bảo an toàn bằng một loại vật liệu siêu hợp kim. VDM's là giải pháp toàn diện cho những nơi chịu ăn mòn cao đặc biệt là những môi trường với nhiệt độ và hóa chất ăn mòn cao hỗ trợ giải pháp tối ưu cho những thách thức của công nghệ mới.
    Hơp Kim tiêu biểu trong ngành sản xuất hóa chất
    Hợp kim chống ăn mòn:
    - VDM® Alloy 31 (1.4562/UNS N08031)
    - VDM® Alloy 59 (2.4605/UNS N06059)
    - VDM® Alloy 625 (2.4856/UNS N06625)
    - VDM® Ti Grade 2 (3.7035/UNS R50400)
    Hợp kim chịu nhiệt độ cao:
    - VDM® Alloy 600 H (2.4816/UNS N06600)
    - VDM Alloy 602 CA® (2.4633/UNS N06025)
    - VDM® Alloy 617 (2.4663/UNS N06617)
    - VDM® Alloy X (2.4665/UNS N06002)

Dầu khí.


  • Việc vận chuyển dầu khí và khí tự nhiên gặp phải nhiều khó khăn. Dầu thô và khí đốt tự nhiên là sự trộn lẫn của nhiều hợp chất hữu cơ đôi khi thành phần hóa học phụ khác nhau tùy thuộc vào từng mỏ. Các thành phần tiêu chuẩn của dầu thô bao gồm hydrocarbon , lưu huỳnh, oxy và các hợp chất nitơ.  Khí tự nhiên bao gồm các loại khí như methane, ethane và propane và tương tự có chứa các thành phần phụ khác như axit sulfuric. Do đó khả năng chống ăn mòn, kẽ nứt và áp lực đường ống là một trong những đặc điểm quan trọng nhất của vật liệu sử dụng trong vận chuyển dầu và khí đốt.
    Nhu cầu năng lượng toàn cầu đang tăng lên.
    Theo World Energy Outlook 2014 được phát hành bởi Cơ quan Năng lượng Quốc tế (IEA). Nhu cầu năng lượng trên thế giới sẽ tăng 37% vào năm 2040. Bất chấp những nỗ lực để phát triển những nguồn năng lượng tái tạo như năng lượng gió và năng lượng mặt trời đang được thương mại hóa để sử dụng. Nguồn năng lượng cung cấp trên toàn thế giới vẫn tiếp tục dựa vào dầu mỏ và khai thác khí tự nhiên trong thời gian tới. Để đảm bảo sự sẵn có của các nguồn nhiên liệu hóa thạch, giá khai thác tại các giếng dầu và khí đốt hiện nay vẫn tiếp tục được cải thiện thông qua khoan sâu và các phương pháp triết trung và cao. Việc thăm dò và khai thác nguồn dự trữ mới đang được tăng cường.
    Khi các mỏ sẵn có ngày càng trở nên cạn kiệt, thì việc tìm kiếm các mỏ mới ngày càng trở nên khó khăn hơn, với đòi hỏi lượng dầu mỏ và khí đốt trong tương lai đòi hỏi kĩ thuật triết rót tiên tiến hơn bao giờ hết. trong tương lai, hợp kim Nikel VDM® Metal đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp nhiên liệu cho toàn thế giới.
    Những Hơp Kim Điển Hình Ứng Dụng Trong Ngành Hóa Dầu Và Khí Đốt Là:

    - VDM® Alloy 31 (1.4562/UNS N08031)
    - VDM® Alloy 718 (2.4668/UNS N07718)
    - VDM® Alloy 625 (2.4856/UNS N06625)
    - VDM® Alloy 825 (2.4858/UNS N08825)
    - VDM® Alloy 925 (2.4852/UNS N09925)
    - VDM® Alloy C-276 (2.4819/UNS N10276)
    - VDM® Alloy K-500 (2.4375/UNS N05500)

Năng Lượng Và Công Nghệ Môi Trường.